Điều khoản

REshare là nền tảng (dịch vụ trực tuyến) hỗ trợ cho tặng và thu mua quần áo đã qua sử dụng được phát triển bởi công ty cổ phần RE . Ngoài việc hỗ trợ bằng các công cụ công nghệ trực tuyến, chúng tôi không tham gia vào quá trình trực tiếp sử dụng của Khách hàng. Các Khách hàng đồng ý sử dụng REshare là nền tảng cho tặng và thu mua sẽ mặc nhiên đồng ý với điều khoản sử dụng (Term of Services) này. Chúng tôi sẵn sàng giải thích cho Khách hàng về các điều khoản này. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ theo email [email protected]. REshare bảo toàn quyền chỉnh sửa nội dung các điều khoản sử dụng này tại bất kì thời điểm nào. Chúng tôi sẽ thông báo tới quý Khách hàng khi có cập nhật trong Điều khoản sử dụng.

1. Định nghĩa và diễn giải

Các thuật ngữ được sử dụng trong Hợp đồng được đinh nghĩa và diễn giải như dưới đây: 1.1. Sàn TMĐT nghĩa là sàn giao dịch thương mại điện tử có tên Website và địa chỉ tên miền là reshare.vn 1.2. Người Mua nghĩa là tổ chức, cá nhân mua Hàng hóa, dịch vụ tại Sàn TMĐT. 1.3. Nhà Cung Cấp là tổ chức, cá nhân được Bên B chấp thuận đăng bán, bán Hàng hóa, dịch vụ thông qua Sàn TMĐT. Trong Hợp đồng được hiểu là Bên A. 1.4. Tài Khoản Nhà Cung Cấp nghĩa là tài khoản bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu do Bên B cung cấp cho Bên A để truy cập quản trị tại Sàn TMĐT 1.5. Đơn Vị Vận Chuyển nghĩa là tổ chức, cá nhân có chức năng cung cấp dịch vụ vận chuyển do Bên B chỉ định thực hiện vận chuyển Hàng hóa mua bán tại Sàn TMĐT. 1.6. Bưu Gửi nghĩa là Hàng hóa, vật phẩm do Bên A giao cho Bên B hoặc Đơn Vị Vận chuyển để vận chuyển hóa phục vụ hoạt động mua bán Hàng hóa của Bên A tại Sàn TMĐT. 1.7. Quy Chế Hoạt Động Sàn TMĐT nghĩa là quy chế hoạt động do Bên B công bố công khai trên Website: Reshare.vn tại từng thời điểm áp dụng cho một nhóm hoặc tất cả các đối tượng hoạt động và/hoặc phát sinh giao dịch trên Sàn TMĐT. 1.8. Chính Sách Nhà Cung Cấp nghĩa là tổng hợp tất cả các quy định về quyền và nghĩa vụ của Nhà Cung Cấp khi sử dụng dịch vụ Sàn TMĐT do Bên B công bố áp dụng tại từng thời điểm. 1.9. COD nghĩa là phương thức thanh toán khi nhận Hàng.

2. Nội dung của Hợp đồng

2.1. Bên A đồng ý sử dụng, Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử và các dịch vụ gia tăng khác tại Sàn TMĐT do Bên B xây dựng. Bên A đồng ý và Bên B cho phép Bên A khởi tạo Gian Hàng trên Sàn TMĐT để thực hiện việc trưng bày, giới thiệu, chào bán và cung ứng các mặt hàng, sản phẩm và dịch vụ (Sau đây gọi chung là "Hàng hóa" hoặc "Hàng"). Chi tiết các Hàng hóa được quy định tại Phụ lục của Hợp đồng. 2.2. Bên A, bằng văn bản này, đồng ý chỉ định Bên B hoặc ủy quyền cho Bên B lựa chọn Đơn Vị Vận Chuyển để vận chuyển Hàng hóa với cước phí dịch vụ vận chuyển và các chính sách vận chuyển theo quy định của Đơn Vị Vận Chuyển công bố áp dụng tại từng thời điểm. Để tránh hiểu lầm, chỉ định và ủy quyền của Bên A tại Hợp đồng này là không thể hủy ngang cho đến khi chấm dứt Hợp đồng.

3. Chất lượng và phí dịch vụ

3.1. Bên B đảm bảo huy động mọi nguồn lực bao gồm cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, công nghệ và nhân lực trong khả năng để vận hành Sàn TMĐT ổn định, liên tục, hiệu quả. 3.2. Chất lượng, cước phí dịch vụ vận chuyển, bưu chính được thực hiện theo cam kết và công bố của Đơn Vị Vận Chuyển tại từng thời điểm. 3.3. Phí Dịch Vụ quy định tại Hợp đồng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế khác, lệ phí, phí nhà nước (nếu có) và các khoản phạt vi phạm được quy định chi tiết tại Phụ lục và có thể được tùy ý điều chỉnh theo chính sách của Bên B tại từng thời điểm. Bên B sẽ thông báo cho Bên A trước khi áp dụng điều chỉnh mức Phí Dịch Vụ và các khoản phạt vi phạm.

4. Thời gian và hình thức thanh toán

4.1. Thời gian thanh toán: hai (02) lần/ một (01) tuần vào các ngày thứ 3 và thứ 6 Hàng tuần (đối với các ngày nghỉ theo pháp luật lao động thì thời điểm thanh toán là ngày làm việc tiếp theo), cụ thể: (a) Ngày thứ 3 tuần N: Đối soát và thanh toán tiền hàng, cước phí dịch vụ bưu chính, Phí Dịch Vụ, các khoản phạt vi phạm (nếu có) cho các Đơn Hàng từ ngày thứ 5 tuần (N-1) đến 24 giờ 00 phút ngày chủ nhật tuần N-1. (b) Ngày thứ 6 tuần N: Đối soát và thanh toán tiền hàng, cước phí dịch vụ bưu chính, Phí Dịch Vụ, các khoản phạt vi phạm (nếu có) cho các Đơn Hàng từ ngày thứ 2 tuần N đến 24 giờ 00 phút ngày thứ 4 tuần N. 4.2. Hoạt động đối soát được các bên thực hiện trong ngày, Bên B sẽ thực hiện thanh toán đồng thời với gửi một bản đối soát công nợ cho Bên A qua Email hoặc qua tài khoản đăng ký tại Sàn TMĐT. Các sai lệch, không thống nhất trong kỳ đối soát sẽ được các bên thống nhất điều chỉnh tại kỳ thanh toán tiếp theo. 4.3. Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản khoản ngân Hàng của Bên A theo thông tin đã đăng ký trên Sàn TMĐT. Phí phát sinh liên quan tới việc thanh toán do Bên A thanh toán theo quy định của đơn vị hỗ trợ thanh toán. 4.4. Thời gian thanh toán và hình thức thanh toán có thể được điều chỉnh theo chính sách của Bên B tại từng thời điểm và sẽ được thông báo cho Bên A trước khi chính thức áp dụng.

5. Giao nhận và gói bọc Hàng hóa

5.1. Bên A tại mỗi Đơn Hàng có thể lựa chọn một trong hai phương thức giao nhận Hàng tại Điều 5.2 và Điều 5.3 dưới đây. 5.2. Giao nhận Hàng hóa tại địa chỉ của Đơn Vị Vận Chuyển (a) Đơn Vị Vận Chuyển sẽ nhận Bưu Gửi trong giờ hành chính (từ 8 giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút và từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút) các ngày làm việc tại địa điểm do Bên B chỉ định phù hợp với dịch vụ Đơn Vị Vận Chuyển cung cấp. (b) Trừ trường hợp có hướng dẫn khác từ Đơn Vị Vận Chuyển, khi tiến hành giao nhận Bưu Gửi, Bên A thực hiện các bước sau: Bước 1: Bên A mở Bưu Gửi để nhân viên của Đơn Vị Vận Chuyển kiểm tra nội dung vật phẩm, Hàng hóa và chứng từ đi kèm trước khi nhận. Bước 2: Bên A gói bọc Bưu Gửi theo quy định của Đơn Vị Vận Chuyển, thông báo các lưu ý bảo quản vật phẩm, Hàng hóa, lựa chọn dịch vụ, cân, niêm phong, điền đầy đủ thông tin trên phiếu gửi và Invoice (đối với Bưu Gửi quốc tế). Bước 3: Bên A bàn giao Bưu Gửi và yêu cầu nhân viên Đơn Vị Vận Chuyển ghi rõ thời gian, ngày nhận, chữ ký, họ tên trên biên bản/ sổ bàn giao Bưu Gửi. Thực hiện lưu liên 3 phiếu gửi khi sử dụng phiếu gửi do Đơn Vị Vận Chuyển in sẵn. 5.3. Giao nhận Hàng hóa tại địa chỉ của Nhà Cung Cấp (a) Bên A trong thời hạn một (01) ngày kể từ thời điểm xác nhận có Hàng và trước thời điểm Đơn Vị Vận Chuyển đến lấy Hàng có trách nhiệm chuyển bị Hàng hóa sẵn sàng cho Đơn Vị Vận Chuyển tiếp nhận, cụ thể: (i). Nhanh chóng chuẩn bị Hàng hóa (số lượng, chất lượng) theo đúng mô tả tại Đơn Hàng. (ii). Hàng hóa phải được đóng gói đúng theo tiêu chuẩn đóng gói Hàng hóa như hướng dẫn tại Phụ lục Hợp đồng và chính sách của Đơn Vị Vận Chuyển (iii). Ghi số Đơn Hàng trên mỗi gói Hàng. Nếu Đơn Vị Vận Chuyển đến lấy Hàng mà Bên A vì bất kỳ lý do nào không giao Hàng hoặc bị Đơn Vị Vận Chuyển từ chối nhận Hàng do Hàng đóng gói không đúng hướng dẫn dẫn đến Đơn Vị Vận Chuyển phải đến lấy hàng nhiều lần thì chi phí phát sinh của việc lấy Hàng từ lần thứ ba (03) trở đi sẽ do Bên A chịu trách nhiệm thanh toán. (b) Trường hợp phí vận chuyển sai lệch so với dự kiến của Bên B do Bên A mô tả và/hoặc chuẩn bị không chính xác về Hàng hóa (trọng lượng, kích thước, tính chất Hàng hóa) như tại Đơn Hàng thì xử lý như sau (i) Đối với chi phí tăng thêm: Bên A chịu trách nhiệm thanh toán trực tiếp cho Đơn Vị Vận Chuyển. (ii) Đối với chi phí giảm xuống: Bên A chịu trách nhiệm thanh toán bình thường như thông tin đã đăng ký, không được hoàn lại phần chi phí này

6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

(a) Khi đăng ký trở thành Thành viên của Website TMĐT Reshare và được Website TMĐT Reshare chấp thuận, Thành viên sẽ được khởi tạo tài khoản để tham gia kinh doanh trong hệ thống của Reshare và tiến hành quảng bá doanh nghiệp của mình trên Website TMĐT Reshare. Thành viên sẽ được cấp một tên đăng ký và mật khẩu riêng để được vào sử dụng các dịch vụ, quản lý tài khoản và các thông tin lịch sử sử dụng ưu đãi của mình trong hệ thống Reshare (b) Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cho thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ: - Tên và địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc tên và địa chỉ thường trú của cá nhân. - Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức, hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân. - Số điện thoại hoặc một phương thức liên hệ trực tuyến khác. (c) Cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa, dịch vụ khi bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên website: - Thông tin về hàng hóa, dịch vụ - Thông tin về giá cả - Thông tin về điều kiện giao dịch chung - Thông tin về vận chuyển và giao nhận - Thông tin về các phương thức thanh toán (d) Đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin về hàng hóa, dịch vụ cung cấp trên website. (e) Thành viên sẽ được nhân viên của Website TMĐT Reshare hướng dẫn sử dụng được các công cụ, các tính năng phục vụ cho việc quản lý tài khoản và sử dụng các dịch vụ tiến ích trên Website TMĐT Reshare. (f) Thành viên có quyền giới thiệu các sản phẩm trên trang website với đầy đủ các thông tin sau: tên, địa chỉ, số điện thoại và các thông tin liên hệ khác của thành viên, mô tả hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại và hàng hóa, dịch vụ .Thành viên có quyền đóng góp ý kiến cho Website TMĐT Reshare trong quá trình hoạt động. Các kiến nghị được gửi trực tiếp bằng thư hoặc email đến cho Website Reshare. (g) Thực hiện các quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định số 52/2013/NĐ-CP khi ứng dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website khuyến mại trực tuyến. (h) Cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của mình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ hoạt động thống kê thương mại điện tử. (i) Tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán, quảng cáo, khuyến mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định của pháp luật có liên quan khác khi bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên website khuyến mại trực tuyến. (j) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. (k) Thành viên sẽ tự chịu trách nhiệm về bảo mật, lưu giữ và mọi hoạt động sử dụng dịch vụ dưới tên đăng ký, mật khẩu và hộp thư điện tử của mình. Thành viên có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Website TMĐT Reshare về những hành vi sử dụng trái phép, lạm dụng, vi phạm bảo mật, lưu giữ tên đăng ký và mật khẩu của mình để hai bên cùng hợp tác xử lý. (l) Thành viên chịu trách nhiệm về những thông tin của sản phẩm cũng như chính sách khuyến mãi, thông tin liên quan đến hàng hóa khuyến mãi. (m) Thành viên cam kết những thông tin cung cấp cho Website TMĐT Reshare và những thông tin đăng tải lên Website TMĐT Reshare là chính xác và hoàn chỉnh. Thành viên đồng ý giữ và thay đổi các thông tin trên Website TMĐT Reshare là cập nhật, chính xác và hoàn chỉnh. (n) Thành viên tự chịu trách nhiệm về nội dung, hình ảnh của thông tin Doanh nghiệp và các thông tin khác cũng như toàn bộ quá trình giao dịch với các đối tác trên Website Reshare. Khi khách hàng đến sử dụng dịch vụ, hàng hoá tại đối tác hoặc người bán, đối tác hoặc người bán cam kết cung cấp dịch vụ, hàng hoá đúng với nội dung được nêu trên website khuyến mại trực tuyến. (o) Thành viên có trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của mình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ hoạt động thống kê thương mại điện tử (p) Thành viên phải tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán, quảng cáo, khuyến mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định của pháp luật có liên quan khác khi bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên Website thương mại điện tử. (q) Thành viên cam kết, đồng ý không sử dụng dịch vụ của Website TMĐT Reshare vào những mục đích bất hợp pháp, không hợp lý, lừa đảo, đe dọa, thăm dò thông tin bất hợp pháp, phá hoại, tạo ra và phát tán virus gây hư hại hệ thống, cấu hình, truyền tải thông tin của Webiste TMĐT Reshare hay sử dụng dịch vụ của mình vào mục đích đầu cơ, lũng đoạn thị trường tạo những đơn đặt hàng, chào hàng giả, kể cả phục vụ cho việc phán đoán nhu cầu thị trường. Trong trường hợp vi phạm thì Thành viên phải chịu trách nhiệm về các hành vi của mình trước pháp luật. (r) Thành viên cam kết không được thay đổi, chỉnh sửa, sao chép, truyền bá, phân phối, cung cấp và tạo những công cụ tương tự của dịch vụ do Website TMĐT Reshare cung cấp cho một bên thứ ba nếu không được sự đồng ý của Website TMĐT Reshare trong bản quy chế này. (s) Thành viên không được hành động gây mất uy tín của Website TMĐT Reshare dưới mọi hình thức như gây mất đoàn kết giữa các Thành viên bằng cách sự dụng tên đăng ký thứ hai, thông qua một bên thứ ba hoặc tuyên truyền, phổ biến những thông tin không có lợi cho uy tín của Website TMĐT Reshare.

7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

7.1. Quyền của Bên B (a) Thu Phí Dịch Vụ, cước phí dịch vụ vận chuyển quy định tại Điều 3 của Hợp đồng. Giữ lại hoặc khấu trừ trực tiếp các khoản tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A vào các khoản tiền Bên A phải thanh toán cho Bên B nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng. (b) Có quyền nhưng không có nghĩa vụ thay mặt Bên A giải quyết khiếu nại với Người Mua, bên thứ ba bao gồm nhưng không giới hạn bồi thường thiệt hại, thực hiện chinh sách bảo hành, đối trả Hàng hóa. Trường hợp này, Bên A có trách nhiêm bồi hoàn cho Bên B theo quy định tại Điều 6.2(m) (c) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến Hàng hóa và được phép sử dụng tên thương mại của Bên A, hình ảnh, thông tin của Hàng hóa phục vụ cho việc giới thiệu, quảng bá, bán Hàng hóa trên Sàn TMĐT; nghiên cứu, bổ sung các tiện ích, dịch vụ giá trị gia tăng và/hoặc các công việc khác trên Sàn TMĐT nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của Sàn. (d) Được quyền kiểm tra nội dung Bưu Gửi trước khi nhận, đối với Bưu Gửi quốc tế chưa hoàn tất thủ tục kê khai hải quan, Bên B có quyền kiểm tra lại nội dung Bưu Gửi và hướng dẫn hoặc kê khai bổ sung thông tin do Bên A cung cấp chưa chính xác. (e) Từ chối nhận Hàng hóa, Bưu Gửi không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 6.2(c) của Hợp đồng. (f) Xử lý Bưu Gửi không có người nhận theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên B trực tiếp thực hiện vận chuyển Hàng hóa. (g) Tạm ngừng cung ứng dịch vụ cho Bên A trong trường hợp hai bên xảy ra tranh chấp mà không cần phải báo trước. (h) Tạm ngừng hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào trong Hợp đồng. (i) Quyền khác theo Quy Chế Hoạt Động Sàn TMĐT, Chính Sách Nhà Cung Cấp và các chính sách khác do Bên B công bố tại từng thời điểm. 7.2. Nghĩa vụ của Bên B (a) Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin dịch vụ cho Bên A. (b) Đảm bảo quyền mở gian hàng của Bên A và cấp cho Bên A một tài khoản duy nhất để đăng nhập và quản lý gian hàng. Bên A có trách nhiệm bảo quản thông tin tài khoản của mình kể từ thời điểm nhận được thông tin tài khoản từ Bên B. (c) Bên B cam kết Sàn TMĐT của Bên B được hoạt động hợp pháp và có đầy đủ các giấy phép theo quy định của pháp luật. (d) Bằng chi phí của mình, Bên B có trách nhiệm xây dựng, vận hành và quản lý hệ thống một cách ổn định để đảm bảo các giao dịch mua bán Hàng hóa của Bên A trên Sàn TMĐT. (e) Hướng dẫn và cung cấp cho Bên A các tài liệu có nội dung liên quan đến quy trình mở gian hàng và cách thức thực hiện hoạt động mua bán Hàng hóa trên Sàn TMĐT. (f) Cung cấp hóa đơn cung ứng dịch vụ Sàn TMĐT, hóa đơn sử dụng dịch vụ vận chuyển/bưu chính (nếu có) cho Bên A theo quy định của pháp luật. (g) Thông báo cho Bên A trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước tạm giữ, tịch thu, tiêu hủy Bưu Gửi. (h) Giải quyết khiếu nại và bồi thường cho Bên A theo quy định tại Hợp đồng và quy định của pháp luật.

8. Quy định về khiếu nại, bồi thường trong trường hợp Bên B/Đơn Vị Vận Chuyển vận chuyển hàng hóa

8.1. Thời hiệu khiếu nại của Bên A: (a) Sáu (06) tháng kể từ ngày kết thúc chỉ tiêu thời gian toàn trình của Bưu Gửi đối với khiếu nại về việc mất Bưu Gửi, chuyển phát Bưu Gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố. (b) Một (01) tháng kể từ ngày Bưu Gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc Bưu Gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến Bưu Gửi. 8.2. Thời hạn giải quyết khiếu nại được tính kể từ ngày Bên B nhận được khiếu nại: (a) Không quá bảy (07) ngày làm việc; (b) Trường hợp đặc biệt không quá hai (02) tháng đổi với Bưu Gửi trong nước và không quá ba (03) tháng đối với Bưu Gửi quốc tế (Bưu Gửi trong nước và quốc tế được xác định theo quy định của Luật bưu chính). 8.3. Khiếu nại về dịch vụ vận chuyển được Bên B tiếp nhận thông qua một trong các cách thức sau: (a) Bằng văn bản có đầy đủ chữ ký, xác nhận hợp lệ của Bên A và được gửi tới địa chỉ của Bên B. (b) Liên hệ tới tổng đài 0901900001 (c) Qua trang mạng xã hội hoặc địa chỉ Email: [email protected] (d) Liên hệ với giao dịch viên trực tiếp. 8.4. Giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A khi hàng hóa bị mất/hư hỏng: (a) Bồi thường 100% giá trị thiệt hại đối với Bưu Gửi sử dụng dịch vụ bảo hiểm Hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Bên B chỉ nhận bảo hiểm Bưu Gửi có giá trị tối đa 10.000.000 VNĐ (Mười triệu đồng Việt Nam) trên một (01) Bưu Gửi. Bên A có nhu cầu mua bảo hiểm cho Bưu Gửi trên 10.000.000 VNĐ sẽ tự mình liên hệ với bên thứ ba để mua bảo hiểm cho Bưu Gửi và cung cấp đầy đủ thông tin về Hợp đồng bảo hiểm cho Bên B. (b) Bồi thường 100% giá trị thiệt hại căn cứ số tiền thu hộ không bao gồm lợi nhuận (giá gốc đầu vào) và tối đa không quá không quá 3.000.000 VNĐ (ba triệu đồng Việt Nam) đối với mỗi Bưu Gửi sử dụng dịch vụ COD. (c) Bồi thường 50% giá trị thiệt hại và tối đa không quá 3.000.000 VNĐ (ba triệu đồng Việt Nam) đối với Bưu Gửi trong nước (a) không sử dụng dịch vụ COD và (b) Không sử dụng dịch vụ bảo hiểm Hàng hóa nhưng Bên A cung cấp đủ chứng từ chứng minh giá trị thiệt hại trực tiếp. (d) Bồi thường bốn (04) lần cước vận chuyển (đã bao gồm hoàn trả cước) đối với Bưu Gửi trong nước (a) Không sử dụng dịch vụ COD và (b) Không sử dụng dịch vụ bảo hiểm Hàng hóa và Bên A không cung cấp được chứng từ hợp lý, hợp lệ chứng minh giá trị thiệt hại. 8.5. Bên B không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A trong các trường hợp sau: (a) Bưu Gửi đã được phát theo thỏa thuận và người nhận không có khiếu nại gì về Bưu Gửi tại thời điểm nhận. (b) Bên A không chứng minh được việc gửi và suy suyển, hư hỏng Bưu Gửi. (c) Bên A không thực hiện đúng các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp theo thỏa thuận và quy định của Luật Bưu chính. (d) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi vi phạm của Bên A hoặc do đặc tính tự nhiên, khuyết tật vốn có của Bưu Gửi. (e) Bưu Gửi, vật phẩm trong Bưu gửi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, bị tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước nhận. (f) Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật. 8.6. Trường hợp Bên A vi phạm Hợp đồng với Người Mua và/hoặc bên thứ ba dẫn đến Bên B phải liên đới chịu trách nhiệm bao gồm nhưng không giới hạn trách nhiệm phát sinh từ khiếu nại hoặc tranh chấp của người mua/bên thứ ba mà không do lỗi của Bên B thì Bên A phải bồi thường cho Bên B toàn bộ thiệt hại, kể cả các chi phí để Bên B xử lý và/hoặc hoặc khắc phục thiệt hại. 8.7. Các tranh chấp liên quan tới việc vận chuyển Hàng hóa trong Hợp đồng được giải quyết theo quy định của pháp luật bưu chính.

9. Quy định về mức phạt Hợp đồng liên quan đến hành vi vi phạm Hợp đồng.

Khi có căn cứ cho rằng Bên A vi phạm nghĩa vụ tại Hợp đồng, Bên B có quyền phạt Hợp đồng đối với các hành vi này với mức phạt được quy định chi tiết tại Phụ lục của Hợp đồng.

10. Bất khả kháng

10.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện khách quan, không thể dự báo tại thời điểm ký Hợp đồng dẫn đến bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp phòng tránh, khắc phục cần thiết và hợp lý. Bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện bão, lũ, hỏa hoạn, cháy nổ, dịch bệnh, chiến tranh, hạn hán, thiên tai khác, chấp hành lệnh, quyết định của cơ quan nhà nước, đình công, tấn công mạng. 10.2. Việc bên thứ ba không thực hiện nghĩa vụ đối với một bên (tại giao dịch giữa bên thứ ba và một bên) dẫn đến bên đó không thể thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình tại Hợp đồng không được coi là sự kiện bất khả kháng. 10.3. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng được coi là không vi phạm nghĩa vụ khi và chỉ khi cung cấp được bằng chứng chứng minh: (a) Sự kiện bất khả kháng xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên; (b) Các bên không thể dự báo trước tại thời điểm ký Hợp đồng; (c) Bên bị ảnh hưởng đã áp dụng mọi biện pháp phòng tránh, khắc phục cần thiết và hợp lý. 10.4. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải thông báo ngay lập tức cho bên kia về sự kiện bất khả kháng và nghĩa vụ không thể thực hiện được. Vi phạm quy định về thông báo này, bên bị ảnh hưởng không được áp dụng quy định về miễn trách nhiệm tại Điều 10.3.

11. Thông báo và trao đổi thông tin

11.1. Trừ trường hợp phần khác của Hợp đồng quy định khác đi, một thông báo được coi là hợp lệ và có giá trị khi (i) Thông báo được gửi từ địa chỉ Email hoặc số điện thoại của một bên tại phần đầu của Hợp đồng hoặc (ii) Được thao tác trực tiếp trên Sàn TMĐT mà không phụ thuộc vào việc bên đó có trực tiếp soạn thảo và gửi thông báo hay không. 11.2. Thời điểm nhận được thông báo là thời điểm thông báo được gửi tới địa chỉ của một bên (đối với thông báo bằng văn bản) hoặc thời điểm thông báo được gửi vào số điện thoại, địa chỉ Email của mỗi bên tại phần đầu của Hợp đồng. 11.3. Một bên có thay đổi về địa chỉ liên lạc phải thông báo bằng văn bản cho bên kia và có giá trị từ thời điểm nhận được thông báo.

12. Bảo mật thông tin

12.1. Toàn bộ thông tin một bên nhận được từ bên kia hoặc có thể tiếp cận được phát sinh từ và/hoặc liên quan tới Hợp đồng tại cả trước và trong quá trình thực hiện Hợp đồng đều là thông tin bảo mật. 12.2. Thông tin bảo mật chỉ được sử dụng cho mục đích thực hiện Hợp đồng, không bên nào được phép công bố hoặc tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào trừ trường hợp có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 12.3. Nghĩa vụ bảo mật thông tin quy định tại Điều này sẽ tiếp tục có hiệu lực trong thời hạn hai (02) năm sau khi chấm dứt Hợp đồng.

13. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

13.1. Hợp đồng có hiệu lực trong thời hạn mười hai tháng (12) tháng kể từ ngày ký. Khi hết thời hạn quy định tại Điều này mà các bên không có thông báo yêu cầu chấp dứt Hợp đồng thì Hợp đồng tự động gia hạn thêm một (01) năm. 13.2. Trừ trường hợp phần khác của Hợp đồng quy định khác đi, Hợp đồng chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau: (a) Hết thời hạn Hợp đồng và trước đó một trong các bên đã gửi thông báo yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản cho bên kia. (b) Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. (c) Sự kiện bất khả kháng diễn ra liên tục quá ba mươi (30) ngày dẫn đến bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng không thể thực hiện nghĩa vụ của mình và một trong các bên có văn bản thông báo yêu cầu chấm dứt Hợp đồng. (d) Một bên vi phạm nghĩa vụ của mình tại Hợp đồng mà không khắc phục trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ thời điểm nhận được thông báo của bên bị vi phạm. 13.3. Thời điểm chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 13.2 là thời điểm xảy ra sự kiện chấm dứt Hợp đồng. 13.4. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày Hợp đồng chấm dứt, các bên liên quan có trách nhiệm giải quyết triệt để toàn bộ các quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tại Hợp đồng.

14. Điều khoản chung

14.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. 14.2. Hợp đồng được điều chỉnh và giải thích bởi pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng sẽ được các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Bên cho rằng quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm phải thông báo cho bên kia bằng văn bản. Trường hợp các bên không tự thương lượng được trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ thời điểm có thông báo về tranh chấp thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại toà án nhân dân có thẩm quyền. 14.3. Các nội dung không được quy định tại Hợp đồng hoặc có quy định nhưng mâu thuẫn với Quy Chế Hoạt Động Sàn TMĐT, Chính Sách Nhà Cung Cấp và các chính sách khác công bố bởi Bên B thì áp dụng theo các quy chế và chính sách đó. 14.4. Nếu có những điểm trong Hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được vì bất kỳ lý do nào thì phần còn lại của Hợp đồng vẫn có hiệu lực ràng buộc các bên. Mọi sửa đổi và bổ sung của Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và có chữ ký, xác nhận đầy đủ, hợp lệ của đại diện có thẩm quyền của hai bên. Bản sửa đổi bổ sung này là một phần không tách rời của Hợp đồng và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hoặc tại thời điểm cụ thể do các bên ghi nhận. 14.5. Hợp đồng được lập thành bốn (04) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai hai (02) bản làm cơ sở để thực hiện